188.
U không đổi , MN là thanh kim loại đồng chất tiết và ON=\(\dfrac{1}{2}\)MN , c là con chạy cs thể dịch chuyển trên MN . khi con chạy C ở ampe kế chỉ 2A , khi con chạy C ở O ampe kế chỉ bao nhiêu ?
A. 1A
B. 2A
C. 3A
D. 4A
Link ảnh: https://ibb.co/G7mvgpv
Cho mạch điện như hình vẽ ,trong đó MN la 1 dây đẫn đồng chất tiết diện đều ,điện trở R .Khi con chạy C ở vị trí sao cho MC=\(\frac{2MN}{5}\)thì ampe kế chỉ 0,05 A và vôn kế chỉ 3V .Khi C tới N thì số chỉ ampe kế là 0,07 A, vôn kế là 8.4 V. Hỏi khi con chạy C ở chính giữa MN thì số chỉ của 2 dụng cụ trên là ?. Cho biết điện trở của Ampe kế không dáng kể, vôn kế rất lớn, Umn=const
const là không đổi
Các bạn giúp mình giải bài này nhé!
Xét TH1:
Có RMC//r\(\Rightarrow R_{MCr}=\frac{R_{MC}.r}{R_{MC}+r}\)
\(R_{MCr}=\frac{U_{MC}}{I_{MC}}=\frac{U_V}{I_A}=\frac{3}{0,05}=60\left(\Omega\right)\Leftrightarrow\frac{R_{MC}.r}{R_{MC}+r}=60\left(1\right)\)
Có \(\frac{R_{MC}}{R}=\frac{MC}{MN}\Leftrightarrow\frac{R_{MC}}{R}=\frac{\frac{2MN}{5}}{MN}=\frac{2}{5}\) \(\Rightarrow R_{MC}=\frac{2}{5}R\left(2\right)\)
Xét TH2:
Có R//r\(\Rightarrow\frac{R.r}{R+r}=\frac{U_V}{I_V}=\frac{8,4}{0,07}=120\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow R.r=120R+120r\Leftrightarrow R\left(r-120\right)=120r\Leftrightarrow R=\frac{120r}{r-120}\left(3\right)\)
Từ (1),(2),(3),ta có PT:
\(\frac{240r}{5\left(r+120\right)}=\frac{60r}{r-60}\)
\(\Leftrightarrow4r-250=5r-600\)
\(\Leftrightarrow r=360\left(\Omega\right)\)
Từ đây thay vào tìm đc R sau đó làm bthg để đi tìm U và I thui
P/s: bn xem lại hộ mk xem mk có sai số chỗ nào ko nhé! Bỏi vì tính ra thấy điện trở to quá
Link hình vẽ mạch điện các bạn nhé : https://cdn1.imggmi.com/uploads/2019/6/17/8c9f0036580390fa4d060a77e76a3fc3-full.png
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó E = 9 V , r = 1 Ω , biến trở R b có điện trở hòan toàn; R M N = 10 Ω , R 1 = 1 Ω ; R A ≈ 0 ; R v = ∞ .
a) Tìm chỉ số của ampe kế và vôn kế khi con chạy C ở đúng giữa biến trở MN.
b) Phải di chuyển con chạy C đến vị trí nào để công suất tiêu thụ trong toàn biến trở là lớn nhất? Giá trị lớn nhất đó bằng bao nhiêu?
Cho mạch điện như hình vẽ. Giá trị toàn phần của biến trở RMN = R, hiệu điện thế giữa hai đầu A, B là U, điện trở vôn kế rất lớn, điện trở ampe kế không đáng kể. Ban đầu vị trí con chạy C tại trung điểm của MN.
a) Tăng hiệu điện thế hai đầu A, B lên đến giá trị 2U, phải dịch chuyển con chạy C đến vị trí nào để số chỉ vôn kế không đổi so với ban đầu?
b) Dịch chuyển con chạy C khỏi vị trí trung điểm của MN thì số chỉ ampe kế thay đổi như thế nào?
Giúp mình làm bài với ạ !
Câu 8:Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên. R1 = 30 Ω, R2 = 15 Ω, dây biến trở làm bằng Nikelin có điện trở suất = 0,4.10-6 Ω.m, tiết diện 0,2 mm2 , dài 30 m. Ampe kế A1 chỉ 1,5 A. a. Tính hiệu điện thế giữa A và B b. Điều chỉnh con chạy C sao cho ampe kế A chỉ 2,5 A: - Số chỉ của ampe kế A1 có thay đổi không? Tại sao? - Tính trị số của phần biến trở tham gia vào mạch điện lúc đó.
Câu 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên. R1 = 26 Ω, R2 = 40 Ω, trên biến trở có ghi (120 Ω - 2,5 A). a. Khi con chạy C ở tại N, cường độ dòng điện qua R1 là 2,5 A. Tính cường độ dòng điện qua MN, R2 và UAB. Biến trở có bị cháy không? Tại sao? b. Hiệu điện thế UAB không đổi. Tính cường độ dòng điện trong mạch và qua các điện trở khi: - Con chạy C ở vị trí giữa MN - Con chạy C ở M
Câu 10: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên. R1 = 20 Ω, R2 = 10 Ω, R3 = 30 Ω, UAB = 120 V. Điện trở của dây nối và Ampe kế nhỏ không đáng kể. a. Khi Rb = 40 Ω thì ampe kế chỉ bao nhiêu? Vẽ chiều dòng điện đi qua ampe kế. b. Điều chỉnh biến trở để Ampe kế chỉ giá trị 0. Tính trị số của biến trở tham gia vào mạcđiện khi đó
Bài 5 :(2,5đ) Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 1 Ω; R2 =2 Ω; Rx là một biến trở tiết diện đề với con chạy C di chuyển được trên MN và có giá trị lớn nhất là 16 Ω. Hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện tr rất lớn, b qua điện trở của ampe kế và dây nối a/ Khi con chạy C nằm chính giữa MN thì vôn kế chỉ 10V. Tìm số chỉ của ampe kế và giá trị hiệu điện thế U. b/ Xác định vị trí C để công suất tiêu thụ trên toàn biến trở là lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó và vị trí con chạy C khi đó. c/ Đổi chỗ vôn kế và ampe kế cho nhau. Xác định số chỉ của vôn kế và ampe kế trong trường hợp đó?
Trong mạch điện có sơ đồ vẽ ở hình 10.2 SBT, nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Điều chỉnh con chạy của biến trở để vôn kế chỉ 6V thì ampe kế chỉ 0,5A. Hỏi khi đó biến trở có điện trở là bao nhiêu?
Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R → U V = U R = 6V
Biến trở và R ghép nối tiếp nên I = I A = I b = I R = 0,5A
và U b + U R = U ↔ U b = U - U R = 12 – 6 = 6V
Điện trở của biến trở là:
một mạch diện gồm nguồn có hiệu điện thế không đổi 1 vôn kế đo được hiệu điện thế của nguồn ,một biến trở mắc nối tiếp điện trở1 ampe kế.khi di chuyển con chạy tới đầu mút N cua biến trở chỉ ampe kế chỉ 4A vôn kế chỉ 120V khi di chuyển con chạy tới đầu mút M chỉ ampe kế 1,2A .tính điện trở và giá tri lớn nhất
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó R 1 = R 2 = 3 Ω ; R 3 = 2 Ω ; R 4 là biến trở; K là khóa điện. Đặt vào hai đầu B, D một hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn, ampe kế và các dây nối có điện trở không đáng kể.
a) Khi khóa K mở, R 4 = 4 Ω thì vôn kế chỉ 1 V.
- Xác định hiệu điện thế U.
- Nếu đóng khóa K thì ampe kế và vôn kế chỉ bao nhiêu?
b) Đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R4 từ đầu bên trái sang đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế I A thay đổi như thế nào?
a) Ban đầu khóa K mở, R 4 = 4 Ω , vôn kế chỉ 1 V.
Xác định hiệu điện thế U:
Ta có:
R 12 = R 1 + R 2 = 6 Ω ; R 34 = R 3 + R 4 = 6 Ω ; I 12 = I 1 = I 2 = U R 12 = U 6 I 34 = I 3 = I 4 = U R 34 = U 6 ;
U M N = V M - V N = V A - V N - V A + V M = I 3 . R 3 - I 1 . R 1 = U 6 . 2 - U 6 . 3 = - U 6 ⇒ U V = U N M = U 6 = 1 V ⇒ U = 6 V
Khi khóa K đóng:
R 13 = R 1 R 3 R 1 + R 3 = 3 . 2 3 + 2 = 6 5 = 1 , 2 ( Ω ) ; R 24 = R 2 R 4 R 2 + R 4 = 3 . 4 3 + 4 = 12 7 ( Ω ) R B D = R 13 + R 24 = 1 , 2 + 12 7 = 20 , 4 7 ( Ω )
Cường độ dòng điện mạch chính:
I = U R B D = 6 20 , 4 7 = 42 20 , 4 = 21 10 , 2 ≈ 2 , 06 ( A ) ; U 13 = U 1 = U 3 = I . R 13 = 21 10 , 2 . 1 , 2 = 2 , 47 ( V ) ; I 1 = U 1 R 1 = 2 , 47 3 = 0 , 823 ( A ) ; U 24 = U 2 = U 4 = I . R 24 = 21 10 , 2 . 12 7 = 3 , 53 ( V ) I 2 = U 2 R 2 = 3 , 53 3 = 1 , 18 ( A )
Ta có : I 2 > I 1 ⇒ I A = I 2 - I 1 = 1 , 18 - 0 , 823 = 0 , 357 ( A ) . Vậy dòng điện qua ampe kế có chiều từ N đến M và có cường độ I A = 0 , 357 ( A ) ; vôn kế chỉ 0 (V)
b) Đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R4 từ đầu bên trái sang đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế I A thay đổi như thế nào?
Ta có: R 13 = R 1 R 3 R 1 + R 3 = 3 . 2 3 + 2 = 6 5 = 1 , 2 Ω
Đặt phần điện trở còn hoạt động trong mạch của R 4 là x, ta có:
R 24 = R 2 x R 2 + x = 3 x 3 + x ; R B D = 1 , 2 + 3 x 3 + x = 4 , 2 x + 3 , 6 3 + x ; I = U R B D = 6 4 , 2 x + 3 , 6 3 + x . 1 , 2 = 7 , 2 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 ; I 1 = U 13 R 1 = 7 , 2 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 3 = 2 , 4 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 U 24 = I . R 24 = 6 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 . 3 x 3 + x = 18 x 4 , 2 x + 3 . 6 I 2 = U 24 R 2 = 18 x 4 , 2 x + 3 , 6 3 = 6 x 4 , 2 x + 3 , 6
* Xét hai trường hợp:
- Trường hợp 1: Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ M đến N.
Khi đó : I A = I 1 - I 2 = 2 , 4 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 - 6 x 4 , 2 x + 3 , 6 = 7 , 2 - 3 , 6 x 4 , 2 x + 3 , 6 (1)
Biện luận: Khi x = 0 → I A = 2 ( A )
Khi x tăng thì (7,2 - 3,6.x) giảm; (4,2.x + 3,6) tăng do đó I A giảm
Khi x = 2 → I A = 7 , 2 - 3 , 6 . 2 4 , 2 . 2 + 3 , 6 = 0 .
- Trường hợp 2 : Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ N đến M.
Khi đó : I A = I 2 - I 1 = 6 x 4 , 2 x + 3 , 6 - 2 , 4 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 = 3 , 6 x - 7 , 2 4 , 2 x + 3 , 6
I A = 3 , 6 - 7 , 2 x 4 , 2 + 3 , 6 x (2)
Biện luận:
Khi x tăng từ 2 W trở lên thì 7 , 2 x và 3 , 6 x đều giảm do đó IA tăng.
Khi x rất lớn (x = ∞ ) thì 7 , 2 x và 3 , 6 x tiến tới 0. Do đó IA 0,86 (A) và cường độ dòng chạy qua điện trở R 4 rất nhỏ.
một mạch diện gồm nguồn có hiệu điện thế không đổi 1 vôn kế đo được hiệu điện thế của nguồn ,một biến trở mắc nối tiếp điện trở1 ampe kế.Khi di chuyển con chạy tới đầu mút N của biến trở ampe kế chỉ 4A ,vôn kế chỉ 120V .Khi di chuyển con chạy tới đầu mút M ampe kế chỉ 1,2A .Tìm điện trở R và giá trị lớn nhất
Một mạch điện gồm có điện trở R1 mắc nối tiếp với một biến trở và ampe kế. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là không đổi. Trên biến trở có ghi (100ôm-2A). Di chuyển con chạy của biến trở, người ta thấy ampe kế chỉ trong khoảng 0.5A-2A. Tính hđt giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở R